- Tiêu chuẩn áp dụng, tiêu chuẩn cơ sở và quy trình thiết kế sàn bóng B&T:
Tiêu chuẩn thiết kế sàn BubbleDeck đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về nguyên lý hoạt động, các tiêu chuẩn thiết kế và thi công chặt chẽ. Khi được thực hiện đúng cách, sàn BubbleDeck mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho các công trình xây dựng, đặc biệt là trong các dự án đòi hỏi khả năng vượt nhịp lớn và giảm tải trọng. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam sẽ giúp đảm bảo an toàn, hiệu quả và độ bền của sàn trong suốt vòng đời công trình.
- Tiêu chuẩn Eurocode (EN 1992-1-1): Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông châu Âu áp dụng cho sàn BubbleDeck, bao gồm các quy định về thiết kế, thi công, và kiểm tra chất lượng.
- ACI 318 (American Concrete Institute):Tiêu chuẩn về thiết kế và thi công kết cấu bê tông cốt thép tại Hoa Kỳ, thiết kế tham khảo để đảm bảo các yếu tố liên quan đến khả năng chịu lực và an toàn.
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): Các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tại Việt Nam, TCVN 5574:2018 (Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế), TCVN 9391-2012 Thiết kế, thi công lưới thép hàn cường độ cao dùng trong kết cấu bê tông cốt thép.
- Tiêu chuẩn cơ sở của B&T: TCCS 01:2017/BTC về thiết kế và thi công lắp đặt và nghiệm thu sàn bóng BTC đã được nghiên cứu, bổ sung và áp dụng phù hợp với điều kiện thi công thực tế tại Việt Nam.
Theo đó, quy trình thiết kế sàn BubbleDeck đảm bảo các yếu tố:
- Xác định tải trọng: Xác định tải trọng tĩnh (tự trọng sàn, tường, vách ngăn) và tải trọng động (người, nội thất, thiết bị).
- Xác định khẩu độ và chiều dày sàn: Dựa trên yêu cầu về không gian và tải trọng, tính toán khẩu độ sàn phù hợp. Chiều dày sàn thường dao động từ 230mm đến 480mm, tùy thuộc vào khẩu độ và tải trọng yêu cầu. Hiện nay B&T đã nghiên cứu rất kỹ và áp dụng thiết kế sàn bóng phẳng không dầm B&T áp dụng phù hợp với điều kiện thi công thực tế tại Việt Nam theo bảng kèm theo.
Loại sàn | Nhịp ( Khoảng cách cột) | Bề dày | Trọng lượng bản thân sàn | Lưới thép
cường độ cao |
Đường kính sợi lưới thép cường độ | Kích cỡ bóng nhựa | Tổng trọng lượng thép trên 1 m2 sàn | Khối lượng bê tông |
m | mm | kg/m2 | Ô lưới | mm/mm | mm | Kg | m3/m2 | |
BTC Deck 230-250 | 5-7 | 230 -250 | 410 | @100×100 | 6/7/8 | Bóng 180×180 | 19-22 | 0.18 |
BTC Deck 280-320 | 7-9 | 280 -320 | 490 | @100×100 | 6/7/8 | Bóng 220×270 | 22-27 | 0.20 |
BTC Deck 340- 360 | 9-11 | 340 -360 | 605 | @150×150 | 8/9/10 | Bóng 270×270 | 27-32 | 0.24 |
BTC Deck 390-420 | 11-13 | 390 – 420 | 680 | @175×175 | 8/9/10/11 | Bóng 310×310 | 35-42 | 0.27 |
BTC Deck 450 -480 | 13-15 | 450 -480 | 750 | @200×200 | 10/10/11 | Bóng 360×360 | 45-55 | 0.31 |
- Bố trí bóng rỗng: Bố trí các quả bóng rỗng kích cỡ và mật độ phù hợp với thiết kế, bóng nhựa được xếp song song thẳng hàng theo 2 chiều tạo nên hệ dầm chữ I đan xen vuông góc nhau cho khả năng vượt nhịp lớn, đảm bảo tối ưu hóa việc giảm trọng lượng mà không ảnh hưởng đến khả năng chịu lực.
- Thiết kế lưới cốt thép: Bố trí 2 lớp lưới thép cường độ cao kết hợp các loại thép dầm, thép gia cường… các loại ở cả hai lớp trên và dưới của sàn để đảm bảo khả năng chịu lực và kiểm soát võng và nứt gãy của sàn.
- Kiểm tra khả năng chịu lực
- Chịu lực uốn: Tính toán khả năng chịu lực uốn của sàn, đảm bảo rằng cốt thép và bê tông đủ khả năng chịu được tải trọng uốn mà không bị nứt gãy.
- Chịu lực cắt: Xác định khả năng chịu lực cắt của sàn BubbleDeck, đảm bảo rằng cắt ngang không vượt quá khả năng chịu lực của sàn.
- Chịu tải trọng động đất: Nếu công trình nằm trong khu vực có nguy cơ động đất, cần kiểm tra khả năng chịu lực động đất của sàn, đảm bảo tính ổn định và an toàn.
Sàn bóng B&T – Vững bền theo thời gian
Trụ sở chính: Tầng 12 ,Tháp B, Tòa nhà Gold Land, số 18 phố Phạm Hùng, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Hotline: 0975.248.969 – 0977.791.058
Email: sanbongbtc@gmail.com
Fanpage: Sàn bóng không dầm B&T